Danh sách Danh_sách_người_đoạt_giải_Nobel_Hóa_học

NămẢnhTênQuốc tịchCông trìnhChú thích
2019Yoshino Akira Nhật Bảncho những nghiên cứu pin Li-ion.[11]
M. Stanley Whittingham Anh
John Bannister Goodenough Mỹ
2018George P. Smith Mỹcho những nghiên cứu giúp kiểm soát được quá trình tiến hóa, biến đổi và chọn lọc gen để phát triển các protein mới.[12]
Frances Arnold Mỹ
Sir Gregory Paul Winter Anh
2017Jacques Dubochet Thụy Sĩcho phát triển hiển vi điện tử lạnh giúp xác định cấu trúc với độ phân giải cao của các phân tử sinh học trong dung dịch[13]
Joachim Frank Mỹ
Đức
Richard Henderson Anh
2016Jean-Pierre Sauvage Phápcho thiết kế và tổng hợp các cỗ máy phân tử[14]
Fraser Stoddart Mỹ
Anh
Ben Feringa Hà Lan
2015Tomas Lindahl Thụy Điển
Vương quốc Anh
cho cơ chế sửa chữa ADNtế bào bị tổn thương[15]
Paul L. Modrich Mỹ
Aziz Sancar Mỹ
Thổ Nhĩ Kỳ
2014Eric Betzig Mỹvì những đóng góp cách mạng cho lĩnh vực quang học nano mà đã phá vỡ niềm tin từ lâu về giới hạn phân giải của kính hiển vi quang học và tạo ảnh[16]
Stefan W HellStefan Hell Đức
W. E. MoernerWilliam E. Moerner Mỹ
2013Martin Karplus Mỹ
Áo
Nghiên cứu phát triển về các mô hình đa quy mô dành cho các hệ thống hóa học phức tạp[17]
Michael LevittMichael Levitt Mỹ
Vương quốc Anh
Israel[18]
Arieh WarshelArieh Warshel Mỹ
Israel
2012Robert LefkowitzRobert Lefkowitz
Mỹ
Nghiên cứu về thụ thể bắt cặp với protein G.
[7]
Brian KobilkaBrian Kobilka
Mỹ
2011Dan Shechtman
Israel
Khám phá ra Giả tinh thể[19]
2010Richard Heck
Mỹ
Nghiên cứu tiên phong trong phản ứng nối mạch với Palladium làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ[20]
Ei-ichi Negishi
Nhật Bản
Suzuki Akira
Nhật Bản
2009Venkatraman Ramakrishnan
Anh
Nghiên cứu về cấu trúc và chức năng của ribosome[21]
Thomas A. Steitz
Mỹ
Ada E. Yonath
(עדה יונת)

Israel
2008Roger Y. Tsien
Mỹ
Khám phá đầu tiên về GFP và một loạt các phát triển quan trọng dẫn tới việc sử dụng nó như một công cụ quan trọng trong sinh học.[22]
Martin Chalfie
Mỹ
Shimomura Osamu
Nhật Bản

Mỹ
2007Gerhard Ertl
Đức
Nghiên cứu về các phản ứng hóa học trên bề mặt chất rắn. Công trình này tăng cường sự hiểu biết tại sao tầng ozone đang mỏng đi, cách thức các tế bào nhiên liệu hoạt động và thậm chí tại sao sắt gỉ.[23]
2006Roger D. Kornberg
Mỹ
Làm sáng tỏ cơ chế phân tử của quá trình phiên mãtế bào eukaryote.[24]
2005Yves Chauvin
Pháp
Nghiên cứu tìm ra cách làm giảm chất thải độc hại khi tạo ra các hóa chất mới.[25]
Robert H. Grubbs
Mỹ
Richard R. Schrock
Mỹ
2004Aaron Ciechanover
(אהרון צ'חנובר)

Israel
Về cách thức các tế bào phân hủy.[26]
Avram Hershko
(אברהם הרשקו)

Israel

Hungary
Irwin Rose
Mỹ
2003Peter Agre
Mỹ
Nghiên cứu về cách thức các chất chủ chốt tiến vào hoặc rời khỏi các tế bào trong cơ thể, và khám phá của họ liên quan tới các lỗ nhỏ, được gọi là "kênh", trên bề mặt tế bào.[27]
Roderick MacKinnon
Mỹ
2002John B. Fenn
Mỹ
Phát triển các cách thức dùng trong nhận diện và phân tích các phân tử sinh học lớn.[28]
Tanaka Kōichi
(田中 耕一)

Nhật Bản
Kurt Wüthrich
Thụy Sĩ
2001William Standish Knowles
Mỹ
Về cách kiểm soát tốt hơn các phản ứng hóa học, dọn đường cho các loại dược phẩm trị bệnh tim và bệnh Parkinson.[29]
Noyori Ryōji
(野依 良治)

Nhật Bản
K. Barry Sharpless
Mỹ
2000Alan J. Heeger
Mỹ
Phát minh mang tính cách mạng trong lĩnh vực sản xuất các chất dẻo có thể dẫn điện và kích thích sự phát triển nhanh chóng của điện tử học phân tử.[30]
Alan G. MacDiarmid
Mỹ
Shirakawa Hideki
(白川 英樹)

New Zealand

Nhật Bản
1999Ahmed Zewail
(أحمد زويل)

Mỹ
Tiên phong điều tra nghiên cứu các phản ứng hóa học cơ bản, sử dụng tia laser cực ngắn, trên thang thời gian mà các phản ứng thường xảy ra.[31]
1998Walter Kohn
Mỹ
Nghiên cứu phát triển lý thuyết phiếm hàm mật độ.[32]
John Pople
Anh
Nghiên cứu phát triển các phương pháp tính toán trong hóa học lượng tử.
1997Paul D. Boyer
Mỹ
Nghiên cứu cách thức các tế bào cơ thể lưu trữ và truyền năng lượng.[33]
John E. Walker
Anh
Jens Christian Skou
Đan Mạch
1996Robert F. Curl Jr.
Mỹ
Khám phá về Fullerene[34]
Sir Harold Kroto
Anh
Richard E. Smalley
Mỹ
1995Paul J. Crutzen
Hà Lan
Nghiên cứu về sự hình thành và phân hủy tầng ozone.[35]
Mario J. Molina
Mỹ

México
F. Sherwood Rowland
Mỹ
1994George A. Olah
Mỹ

Hungary
Những đóng góp trong ngành hóa carboncation.[36]
1993Kary B. Mullis
Mỹ
Nghiên cứu phát triển hai phương pháp mới mang lại sự tiến bộ quyết định trong công nghệ gene.[37]
Michael Smith
Canada

Anh
1992Rudolph A. Marcus
Mỹ

Canada
Đóng góp vào giả thuyết các phản ứng truyền điện trong các hệ thống hóa học.[38]
1991Richard R. Ernst
Thụy Sĩ
Đóng góp cho sự phát triển phổ cộng hưởng từ hạt nhân độ phân giải cao (NMR).[39]
1990Elias James Corey
Mỹ
Phát triển giả thuyết và phương pháp luận của tổng hợp hữu cơ.[40]
1989Sidney Altman
Canada

Mỹ
Chứng minh một cách độc lập rằng RNA còn có thể trợ giúp tích cực cho các phản ứng hóa học.[41]
Thomas Cech
Mỹ
1988Johann Deisenhofer
Đức
Xác định được cấu trúc của các protein nhất định cần trong quang hợp.[42]
Robert Huber
Đức
Hartmut Michel
Đức
1987Donald J. Cram
Mỹ
Nghiên cứu tổng hợp các phân tử có thể bắt chước các phản ứng sinh học quan trọng.[43]
Charles J. Pedersen
Mỹ
Jean-Marie Lehn
Pháp
1986Dudley R. Herschbach
Mỹ
Nghiên cứu chứng tỏ cách thức các phản ứng hóa học cơ bản diễn ra.[44]
Lý Viễn Triết
Yuan T. Lee (李遠哲)

Mỹ

Đài Loan
John C. Polanyi
Canada
1985Herbert A. Hauptman
Mỹ
Nghiên cứu phát triển các phương pháp xác định cấu trúc phân tử của pha lê.[45]
Jerome Karle
Mỹ
1984Robert Bruce Merrifield
Mỹ
Phát triển phương pháp luận cho tổng hợp hóa học trên nền rắn.[46]
1983Henry Taube
Mỹ

Canada
Giải thích phản ứng hóa học trong mọi vật, từ quang hợp ở thực vật cho tới pin và các tế bào nhiên liệu.[47]
1982Aaron Klug
Nam Phi

Anh
Nghiên cứu về cấu trúc gene.[48]
1981Fukui Kenichi
(福井 謙)

Nhật Bản
Nghiên cứu về hóa học lý thuyết trong thúc đẩy quá trình của các phản ứng hóa học.[49]
Roald Hoffmann
Mỹ
1980Paul Berg
Mỹ
Nghiên cứu cơ bản về hóa sinh axít nucleic.[50]
Walter Gilbert
Mỹ
Đóng góp liên quan tới chuỗi axít nucleic.
Frederick Sanger
Anh
1979Herbert C. Brown
Mỹ

Anh
Phát triển các hợp chất của Bo và Phốtpho trong tổng hợp hữu cơ.[51]
Georg Wittig
Đức
1978Peter D. Mitchell
Anh
Nghiên cứu về sự di chuyển năng lượng trong sinh học.[52]
1977Ilya Prigogine
Mỹ
Nga
Đóng góp vào nhiệt động học các hệ không cân bằng và lý thuyết các cấu trúc.[53]
1976William Nunn Lipscomb, Jr.
Hoa Kỳ
Tìm ra cấu trúc các boran.[54]
1975John Cornforth
Anh
Nghiên cứu hoá học lập thể các phản ứng giữa những enzim và các phản ứng hữu cơ[55]
Vladimir Prelog
Thụy Sĩ
1974Paul J. Flory
Mỹ
Nghiên cứu về lý thuyết và thực nghiệm trong hoá lý các đại phân tử[56]
1973Ernst Otto Fischer
Đức
Nghiên cứu các hợp chất cơ kim cấu tạo sandwich[57]
Geoffrey Wilkinson
Anh
1972Christian B. Anfinsen
Mỹ
Nghiên cứu ribonucleaza[58]
Stanford Moore
Mỹ
Nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu trúc hóa học và hoạt tính xúc tác của trung tâm hoạt động của phân tử ribonucleaza
William Howard Stein
Mỹ
1971Gerhard Herzberg
Canada

Đức
Nghiên cứu cấu trúc electron và hình học của phân tử, đặc biệt là các gốc tự do[59]
1970Luis Federico LeloirArgentinaKhám phá các nucleolit đường và vai trò của chúng trong tổng hợp sinh học các cacbonhidrat[60]
1969Sir Derek Harold Richard Barton
Anh
Phát triển và ứng dụng khái niệm hình thể (conformation) trong hóa học.[61]
Odd Hassel
Na Uy
1968Lars Onsager
Mỹ

Na Uy
Thiết kế quan hệ tương hỗ trong quá trình không thuận nghịch[62]
1967Manfred Eigen
Đức
Nghiên cứu các phản ứng cực nhanh bằng cách chuyển dịch cân bằng nhờ xung năng lượng ngắn[63]
Ronald George Wreyford Norrish
Anh
George Porter
Anh
1966Robert Sanderson Mulliken
Mỹ
Nghiên cứu liên kết hóa học và cấu trúc electron của phân tử bằng phương pháp orbitan phân tử[64]
1965Robert Burns Woodward
Mỹ
Nghiên cứu về tổng hợp hữu cơ[65]
1964Dorothy Crowfoot Hodgkin
Anh
Xác định công thức cấu tạo của các chất hoạt động sinh học bằng kĩ thuật X quang.[66]
1963Karl Ziegler
Đức
Phát minh trong lĩnh vực hóa học và công nghệ các hợp chất của phân tử[67]
Giulio Natta
Ý
1962Max Ferdinand Perutz
Anh

Áo
Nghiên cứu cấu tạo của các prôtêin hình cầu[68]
John Cowdery Kendrew
Anh
1961Melvin Calvin
Anh
Nghiên cứu sự chuyển hóa sinh hóa của khí cacbonic ở thực vật.[69]
1960Willard Frank Libby
Mỹ
Phát minh phương pháp dùng cacbon-14 để xác định niên đại cá cổ vật,..[70]
1959Jaroslav Heyrovsky
Tiệp Khắc
Phát minh ra phương pháp cực phổ mở đầu cho ngành điện hoá học phân tích[71]
1958Frederick Sanger
Anh
Làm sáng tỏ cấu trúc protein đặc biệt là insulin.[72]
1957Alexander R. Todd
Anh
Nghiên cứu về các nucleotit.[73]
1956Cyril Norman Hinshelwood
Anh
Nghiên cứu về cơ chế các phản ứng hoá học[74]
Nikolay Nikolaevich Semyonov
Никола́й Никола́евич Семёнов)

Liên Xô
1955Vincent du Vigneaud
Mỹ
Nhận biết được cấu trúc và tổng hợp toàn bộ các peptit tuần hoàn oxytocin (hormon polipeptit).[75]
1954Linus Carl Pauling
Mỹ
Nghiên cứu bản chất của liên kết hoá học và áp dụng nó vào việc xác định cấu trúc các phức chất[76]
1953Hermann Staudinger
Đức
Khám phá các chất cao phân tử.[77]
1952Archer John Porter Martin
Anh
phát minh sự chụp ảnh màu sắc để phân chia[78]
Richard Laurence Millington Synge
Anh
1951Edwin Mattison McMillan
Mỹ
Khám phá các siêu nguyên tố uranium[79]
Glenn Theodore Seaborg
Mỹ
1950Otto Diels
Đức
Tổng hợp Diene[80]
Kurt Alder
Đức
1949William Francis Giauque
Mỹ
Đóng góp trong lĩnh vực nhiệt động hoá học, tính chất của các chất ở nhiệt độ thấp[81]
1948Arne Wilhelm Kaurin Tiselius
Thụy Điển
Nghiên cứu về sự điện ly và phân tích bằng hấp phụ[82]
1947Robert Robinson
Anh
Khám phá về các chất nhuộm màu thực vật và ankaloids[83]
1946James Batcheller Sumner
Mỹ
Điều chế, kết tinh các enzim và virus protein ở trạng thái nguyên chất[84]
John Howard Northrop
Mỹ
Wendell Meredith Stanley
Mỹ
1945Artturi Ilmari Virtanen
Phần Lan
Nghiên cứu về các chất hoá học nông nghiệp và hoá học dinh dưỡng[85]
1944Otto Hahn
Đức
Nghiên cứu về sự phân hạch của các hạt nhân nặng[86]
1943George de Hevesy
Hungary
Sử dụng các đồng vị làm nguyên tử đánh dấu trong việc nghiên cứu các quá trình hoá học[87]
1942KHÔNG TRAO GIẢI
1941KHÔNG TRAO GIẢI
1940KHÔNG TRAO GIẢI
1939Adolf Butenandt
Đức
Nghiên cứu về steroid giới tính, polymethylene và terpene bậc cao.[88]
Lavoslav (Leopold) Ružička
Thụy Sĩ
1938Richard Kuhn
Đức

Áo
Nghiên cứu về các carotenoid và các vitamin[89]
1937Sir Walter Norman Haworth
Anh
Nghiên cứu về các cacbonhidrat và các vitamin C, A, B2[90]
Paul Karrer
Thụy Sĩ
1936Petrus (Peter) Josephus Wilhelmus Debye
Hà Lan
Nghiên cứu về momen lưỡng cực, sự khuếch tán của tia X và điện tử các khí.[91]
1935Frédéric Joliot-Curie
Pháp
Tìm ra hiện tượng phóng xạ nhân tạo[92]
Irène Joliot-Curie
Pháp
1934Harold Clayton Urey
Mỹ
Tìm ra Đơteri đồng vị quan trọng của Hidro ứng dụng trong các phản ứng nhiệt hạch[93]
1933KHÔNG TRAO GIẢI
1932Irving Langmuir
Mỹ
Nghiên cứu về hoá học các bề mặt[94]
1931Carl Bosch
Đức
Tiên phong trong nghiên cứu về công nghiệp hoá học áp suất cao[95]
Friedrich Bergius
Đức
1930Hans Fischer
Đức
Nghiên cứu về tổng hợp bilirubin và hematin[96]
1929Arthur Harden
Anh
Nghiên cứu về sự lên men đường và các enzim lên men[97]
Hans Karl August Simon von Euler-Chelpin
Thụy Điển

Đế quốc Đức
1928Adolf Otto Reinhold Windaus
Đức
Nghiên cứu về sterol và quan hệ của chúng với các vitamin[98]
1927Heinrich Otto Wieland
Đức
Nghiên cứu về axit steroid[99]
1926Theodor Svedberg
Thụy Điển
Nghiên cứu về sự ly tâm siêu tốc phân tích (hệ phân tán)[100]
1925Richard Adolf Zsigmondy
Đức

Áo
Khám phá về các chất keo[101]
1924KHÔNG TRAO GIẢI
1923Fritz Pregl
Áo
Nghiên cứu về vi phân tích định lượng hoá học hữu cơ[102]
1922Francis William Aston
Anh
Nghiên cứu về tỉ lệ các hạt vật chất trong đồng vị của các nguyên tố không phóng xạ[103]
1921Frederick Soddy
Anh
Nghiên cứu về phóng xạ biến đổi các nguyên tố và chứng minh sự tồn tại đồng vị của các nguyên tố phóng xạ[104]
1920Walther Hermann Nernst
Đức
Nghiên cứu tính toán về ái lực hoá học và định luật 3 của nhiệt động lực học[105]
1919KHÔNG TRAO GIẢI
1918Fritz Haber
Đế quốc Đức
Tổng hợp ammoniac từ các nguyên tố[106]
1917KHÔNG TRAO GIẢI
1916KHÔNG TRAO GIẢI
1915Richard Martin Willstätter
Đế quốc Đức
Nghiên cứu về sắc tố thực vật, đặc biệt là chất Chorphyll.[107]
1914Theodore William Richards
Mỹ
Xác định khối lượng nguyên tử.[108]
1913Alfred Werner
Đế quốc Đức

Thụy Sĩ
Nghiên cứu về liên kết nguyên tử trong phân tử vô cơ (liên kết phức chất).[109]
1912Victor Grignard
Pháp
Khám phá ra thuốc thử Grignard, nhờ đó cho phép những bước tiến vượt bậc trong ngành hóa học hữu cơ[110]
Paul Sabatier
Pháp
Phương pháp hydrogen hóa các hợp chất hữu cơ với sự hiện diện của các kim loại đã được chia nhỏ, nhờ đó cho phép những bước tiến vượt bậc trong ngành hóa học hữu cơ
1911Marie Curie
Ba Lan

Pháp
Khám phá ra các nguyên tố hóa học radipoloni, cô lập được nguyên tố radi, nghiên cứu về nguồn gốc cũng như về các hợp chất của nó.[111]
1910Otto Wallach
Đế quốc Đức
Đóng góp trong sự phát triển ngành Hóa hữu cơCông nghiệp hóa học, bằng những nghiên cứu tiên phong trong lĩnh vực các hợp chất Alicyclic.[112]
1909Wilhelm Ostwald
Đế quốc Đức
Nghiên cứu về các chất xúc tác, và những phát hiện của ông về sự cân bằng hóa học và vận tốc phản ứng hóa học.[113]
1908Ernest Rutherford
New Zealand

Anh
Nghiên cứu về sự phân rã các nguyên tố và hóa học các chất phóng xạ.[114]
1907Eduard Buchner
Đế quốc Đức
Nghiên cứu trong ngành Hóa sinh, khám phá sự lên men không cần tế bào.[115]
1906Henri Moissan
Pháp
Nghiên cứu và cách ly chất Flo, cũng như phát mình ra các lò điện phục vụ cho khoa học mang tên ông.[116]
1905Adolf von Baeyer
Đế quốc Đức
Phát triển ngành Hóa hữu cơCông nghiệp hóa học, qua các công trình nghiên cứu về thuốc nhuộm hữu cơ và hiđrocacbon thơm.[117]
1904Sir William Ramsay
Anh
Phát hiện ra các khí hiếm trong không khí và xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.[118]
1903Svante Arrhenius
Thụy Điển
Tìm ra thuyết điện ly hóa học (theory of electrolytic dissociation).[119]
1902Hermann Emil Fischer
Đế quốc Đức
Nghiên cứu về sự tổng hợp các nhóm đườngpurine.[120]
1901Jacobus Henricus van't Hoff
Hà Lan
Khám phá ra các định luật về động lực học hóa học và áp suất thẩm thấu trong các dung dịch.[3]


Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Danh_sách_người_đoạt_giải_Nobel_Hóa_học http://www.timesofisrael.com/israeli-prof-arieh-wa... http://vietsciences.free.fr/nobel/tongquat/giaitho... http://web.archive.org/web/20080822184717/http://n... http://nobelprize.org/ http://nobelprize.org/alfred_nobel/ http://nobelprize.org/award_ceremonies/ http://nobelprize.org/nobel_prizes/ http://nobelprize.org/nobel_prizes/chemistry/ http://nobelprize.org/nobel_prizes/chemistry/artic... http://nobelprize.org/nobel_prizes/chemistry/laure...